ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 GIỮA HỌC KÌ 1
de_kiem_tra_tieng_viet_5_giua_hoc_ki_i.doc | |
File Size: | 155 kb |
File Type: | doc |
KIẾN THỨC TẬP LÀM VĂN BẬC TIỂU HỌC
LUYỆN TỪ VÀ CÂU BẬC TIỂU HỌC:
ĐỀ THI HỌC KÌ I TIẾNG VIỆT 5(Tham khảo)
ĐỀ 1:
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2013 – 2014.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Một trong các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11->17
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài đọc: Bài luyện tập. SGK trang 175-177 Tiếng việt 5 tập 1.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a. Làng tôi.
b. Những cánh buồm.
c. Quê hương.
2. Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?
a. Nước sông đầy ắp.
b. Những con lũ dâng đầy.
c. Dòng sông đỏ lựng phù sa.
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
b. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c. Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 3) có gì hay?
a. Miêu tả được tính chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng cánh buồm căng gió?
a. Những cánh buồm đi như rong chơi.
b. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
6. Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người?
a. Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi.
b. Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c. Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
7. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a. Một từ: (đó là từ: .....................................................................................................)
b. Hai từ: ( đó là các từ: ................................................................................................)
c. Ba từ: ( đó là các từ: .................................................................................................)
8. Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi”. Có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. Một cặp từ: ( đó là các từ: .....................................................................................)
b. Hai cặp từ: ( đó là các từ: ......................................................................................)
c. Ba cặp từ: ( đó là các từ: .......................................................................................)
9. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa.
b. Đó là hai từ đồng nghĩa.
c. Đó là hai từ đồng âm.
10. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căn phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi” có mấy quan hệ từ?
a. Một quan hệ từ: (đó là từ: .....................................................................................)
b. Hai quan hệ từ: (đó là các từ.................................................................................)
c. Ba quan hệ từ: (đó là các từ: ................................................................................)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Quyết định độc đáo
SGK – TV 5 tập 1, trang 171-172
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả một người thân ( ông, bà, anh, chị, em,...) hoặc một người bạn mà em quý mến nhất.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 2:
Họ và tên:…………………………. . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: ………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Trường:…………………………….. NĂM HỌC : 2012-2013
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC : ( 10điểm )
I .Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Đọc bài : Chuỗi ngọc lam ( SGK TV 5, Tập I - Trang 134,135, 136)
Mỗi học sinh đọc khoảng 1 đoạn (110 tiếng / phút ).
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn” ( SGK TV 5, Tập I - Trang 128, 129)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Rừng ngập mặn trước đây có diện tích như thế nào?
a. Diện tích nhỏ hẹp.
b. Diện tích khá lớn.
c. Diện tích rất lớn.
2 . Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng ngập mặn bị phá là do:
a. Do nước dâng cao, gió, bão nhiều.
b. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3 . Rừng ngập mặn bị phá sẽ dẫn đến những hậu quả như:
a. Mất đi lá chắn bảo vệ đê biển.
b. Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Mục đích của việc làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền là:
a. Cho người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
b. Cho người dân thấy rõ những tác hại của việc trồng rừng ngập mặn.
c. Cho người dân thấy được ích lợi của việc khai thác rừng ngập mặn.
5. Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn là nhờ vào:
a. Các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm phát triển.
b. Ở các tỉnh này điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
c. Ở các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về việc trồng rừng ngập mặn.
6. Các tỉnh ven biển trồng rừng ngập mặn được nêu trong bài gồm:
a. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
b. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, An Giang.
c. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định.
7. Tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi:
a. Sinh vật trở nên phong phú và đa dạng hơn.
b. Người dân tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
8. Câu “Vì rừng ngập mặn bị phá nên đê điều dễ bị xói lở ” có cặp quan hệ từ chỉ biểu thị quan hệ.:
a. Nguyên nhân – kết quả. b. Giả thiết – kết quả.
c. Quan hệ tương phản. d. Quan hệ tăng tiến.
9/ Từ “đê điều” thuộc loại từ nào?
a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ
10/ Đặt câu với từ “đê điều ”
………………………………………………………………………………………………
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
a,Viết bài: “Người mẹ của 51 đứa con.” (SGK TV 5 Tập 1.T 165). ( 4 đ)
b,Bài tập : Điền vào chỗ trống l / n ( 1 đ)
…..ý Sơn …. uôi dưỡng …òng nhân ái phụ …ữ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quí . ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2013 – 2014.
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi. (5 điểm).
Một trong các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11->17
Câu hỏi do giáo viên chọn trong bài.
II. Đọc thầm và làm bài: (5 điểm).
Bài đọc: Bài luyện tập. SGK trang 175-177 Tiếng việt 5 tập 1.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a. Làng tôi.
b. Những cánh buồm.
c. Quê hương.
2. Suốt bốn mùa dòng sông có đặc điểm gì?
a. Nước sông đầy ắp.
b. Những con lũ dâng đầy.
c. Dòng sông đỏ lựng phù sa.
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a. Màu nắng của những ngày đẹp trời.
b. Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c. Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 3) có gì hay?
a. Miêu tả được tính chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b. Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c. Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng cánh buồm căng gió?
a. Những cánh buồm đi như rong chơi.
b. Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c. Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
6. Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người?
a. Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi.
b. Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c. Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
7. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a. Một từ: (đó là từ: .....................................................................................................)
b. Hai từ: ( đó là các từ: ................................................................................................)
c. Ba từ: ( đó là các từ: .................................................................................................)
8. Trong câu “Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi”. Có mấy cặp từ trái nghĩa?
a. Một cặp từ: ( đó là các từ: .....................................................................................)
b. Hai cặp từ: ( đó là các từ: ......................................................................................)
c. Ba cặp từ: ( đó là các từ: .......................................................................................)
9. Từ trong ở cụm từ phấp phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa.
b. Đó là hai từ đồng nghĩa.
c. Đó là hai từ đồng âm.
10. Trong câu “Còn lá buồm thì cứ căn phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi” có mấy quan hệ từ?
a. Một quan hệ từ: (đó là từ: .....................................................................................)
b. Hai quan hệ từ: (đó là các từ.................................................................................)
c. Ba quan hệ từ: (đó là các từ: ................................................................................)
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Thời gian 40 phút).
I. Chính tả: Nghe – Viết (5 điểm).
Bài viết: Quyết định độc đáo
SGK – TV 5 tập 1, trang 171-172
II. Tập làm văn: (5 điểm).
Đề bài: Em hãy tả một người thân ( ông, bà, anh, chị, em,...) hoặc một người bạn mà em quý mến nhất.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐỀ 2:
Họ và tên:…………………………. . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Lớp: ………………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Trường:…………………………….. NĂM HỌC : 2012-2013
PHẦN I : KIỂM TRA ĐỌC : ( 10điểm )
I .Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Đọc bài : Chuỗi ngọc lam ( SGK TV 5, Tập I - Trang 134,135, 136)
Mỗi học sinh đọc khoảng 1 đoạn (110 tiếng / phút ).
II. Đọc thầm và làm bài tập : (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “ Trồng rừng ngập mặn” ( SGK TV 5, Tập I - Trang 128, 129)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Rừng ngập mặn trước đây có diện tích như thế nào?
a. Diện tích nhỏ hẹp.
b. Diện tích khá lớn.
c. Diện tích rất lớn.
2 . Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng ngập mặn bị phá là do:
a. Do nước dâng cao, gió, bão nhiều.
b. Do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
3 . Rừng ngập mặn bị phá sẽ dẫn đến những hậu quả như:
a. Mất đi lá chắn bảo vệ đê biển.
b. Đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
4. Mục đích của việc làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền là:
a. Cho người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều.
b. Cho người dân thấy rõ những tác hại của việc trồng rừng ngập mặn.
c. Cho người dân thấy được ích lợi của việc khai thác rừng ngập mặn.
5. Các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn là nhờ vào:
a. Các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm phát triển.
b. Ở các tỉnh này điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn.
c. Ở các tỉnh này đã làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền về việc trồng rừng ngập mặn.
6. Các tỉnh ven biển trồng rừng ngập mặn được nêu trong bài gồm:
a. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh.
b. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, An Giang.
c. Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định.
7. Tác dụng của rừng ngập mặn được phục hồi:
a. Sinh vật trở nên phong phú và đa dạng hơn.
b. Người dân tăng thêm thu nhập và bảo vệ vững chắc đê điều.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
8. Câu “Vì rừng ngập mặn bị phá nên đê điều dễ bị xói lở ” có cặp quan hệ từ chỉ biểu thị quan hệ.:
a. Nguyên nhân – kết quả. b. Giả thiết – kết quả.
c. Quan hệ tương phản. d. Quan hệ tăng tiến.
9/ Từ “đê điều” thuộc loại từ nào?
a. Danh từ. b. Động từ. c. Tính từ
10/ Đặt câu với từ “đê điều ”
………………………………………………………………………………………………
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1/ Chính tả: (5 điểm)
a,Viết bài: “Người mẹ của 51 đứa con.” (SGK TV 5 Tập 1.T 165). ( 4 đ)
b,Bài tập : Điền vào chỗ trống l / n ( 1 đ)
…..ý Sơn …. uôi dưỡng …òng nhân ái phụ …ữ.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2/ Tập làm văn (5 điểm )
Đề bài: Hãy tả một người mà em yêu quí . ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5 - GIỮA HỌC KÌ II
Đề 1:
Lớp 5...... Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5
Họ và tên: .......................................... Thời gian: 80 phút
Điểm:
Đọc:........
Viết:........
Chung:.....
I- Đọc thành tiếng (5điểm)
- Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 27 SGK Tiếng Việt 5 - TậpII, trả lời câu hỏi theo quy định.
II-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo.
2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy
mâytrời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba”
A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cả hai cách trên.
5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
C. Kết thúc câu.
9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?
A. Vun vút
B. Vời vợi
C. Xa xa
10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ?
A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Chính tả: (5 điểm)
Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88 )
GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày còn ít tuổi ….đến hóm hỉnh và tươi vui
....................................................................................................................................................................................................................................................................
II . Tập làm văn (5 điểm) Tả một cây cho bóng mát mà em thích
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề 2 :
Đề 1:
Lớp 5...... Môn: TIẾNG VIỆT- KHỐI 5
Họ và tên: .......................................... Thời gian: 80 phút
Điểm:
Đọc:........
Viết:........
Chung:.....
I- Đọc thành tiếng (5điểm)
- Giáo viên cho HS gắp phiếu nhận bài đọc từ tuần 19 đến tuần 27 SGK Tiếng Việt 5 - TậpII, trả lời câu hỏi theo quy định.
II-Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm)
Đọc thầm bài “ Phong cảnh đền Hùng” ( SGK Tiếng Việt 5,tập II,trang 68,69). Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng với mỗi câu sau:
1/ Đền Hùng nằm trên ngọn núi nào?
A. Nghĩa Lĩnh. B. Ba vì. C. Tam Đảo.
2/ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng ?
A.Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều
màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
B. Dãy Tam Đảo như bức tường xanhsừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy
mâytrời cuồn cuộn.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3/ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào ? “Dù ai đi ngược về xuôi. Nhớ ngày giổ Tổ mồng mười tháng ba”
A. Mọi người dù đi đâu,ở đâu cũng nhớ về quê cha đất tổ.
B. Mùng mười tháng ba là ngày giỗ của các vua Hùng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
4/ Các câu văn “Đền thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.Trước đền những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cách bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” liên kết nhau bằng cách nào ?
A. Bằng cách thay thế từ ngữ.
B. Bằng cách lặp từ ngữ.
C. Bằng cả hai cách trên.
5/ Câu văn Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên phải đỡ lấy mây trời cuồn cuộn có sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
6/ Câu ghép “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
A. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
B. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
C. Bằng cách nối trực tiếp,không cần từ nối.
7/ Dòng nào dưới đây chứa các từ láy có trong bài văn?
A. Dập dờn, chót vót, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
B. Dập dờn,chót vót, xanh xanh, xa xa.
C. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, xa xa, thăm thẳm.
8/ Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có ý nghĩa như thế nào?
A. Ngăn cách thành phần chính trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính trong câu.
C. Kết thúc câu.
9/ Từ nào đây đồng nghĩa với từ vòi vọi ?
A. Vun vút
B. Vời vợi
C. Xa xa
10/ Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn ?
A. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
I/ Chính tả: (5 điểm)
Nghe – viết: Bài Tranh làng Hồ ( SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 – Trang 88 )
GV đọc cho HS viết đoạn Từ ngày còn ít tuổi ….đến hóm hỉnh và tươi vui
....................................................................................................................................................................................................................................................................
II . Tập làm văn (5 điểm) Tả một cây cho bóng mát mà em thích
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề 2 :
Đề 3 :
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ II
MÔN: Tiếng việt 5. Năm học: 2011 - 2012
I. PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
*. HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (Theo yêu cầu của GV):
- Trí dũng song toàn
- Thái sư Trần Thủ Độ
- Lập làng giữ biển
- Cao Bằng
- Luật tục xưa của người Ê – đê
- Phong cảnh đền Hùng
*. Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài
B. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian: 30 phút)
I. Đọc thầm bài văn sau:
CON ĐƯỜNG QUÊ EM
Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác. Bắt đầu từ đó, đường đổ dốc xuống, chạy qua giữa làng làm ranh giới cho hai xóm. Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi. Những phiến đá to gần bằng bàn nước xếp hàng tư lát dọc, nhiều chỗ lõm xuống như lòng mâm. Hai bên đường, nhà cửa san sát. Cứ nhìn những phiến đá ven đường là biết ngay cổng từng nhà. Phiến đá to nhất, nhẵn bóng vẽ đủ ba bốn “bàn cờ tướng” đúng là cổng nhà cậu Toàn. Phiến đá màu trắng ngà, nổi vân như đầu con rồng chính là nhà thầy Hoán dạy em năm ngoái. Còn kia là phiến đá vuông màu xanh ghi quen thuộc, đó chính là lối đi vào nhà em.
Vui nhất là những lúc chiều tà, trâu bò thả cỏ ở ven đê đi về làng, những chiếc móng côm cốp trên mặt đường. Xe trâu, xe cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tưng tưng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường. Những tối sáng trăng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em. Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy.
( Theo Hồng Lan)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu1. Bài văn tả cảnh gì?
0 A. Làng quê
0 B. Phiến đá
0 C. Con đường
0 D. Đêm trăng đẹp
Câu 2 : Trong câu: “Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi.”. Tiếng “mặt” trong mặt đường là giống tiếng “mặt” trong từ :
0 A. Mặt biển
0 B. Mặt mũi
0 C. Mặt người
0 D. Vắng mặt
Câu 3 : Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Từ thay thế cho từ “sừng sững” là từ:
0 A. Uy nghi
0 B. Cao lớn
0 C. Lực lưỡng
0 D. Vạm vỡ
Câu 4: Trong câu: “Hai bên đường, nhà cửa san sát” từ mà không thể thay thế cho từ “san sát” là:
0 A. Đông đúc
0 B. Thưa thớt
0 C. Chen chúc
0 D. Chật chội
Câu 5: Trong câu: “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Trạng ngữ trong câu này là trạng ngữ chỉ:
0 A. Mục đích
0 B. Nguyên nhân
0 C. Địa điểm
0 D. Thời gian
Câu 6: Trong câu: “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy.” Từ “ Vui đùa” và “ chạy nhảy” là từ:
0 A. Từ đơn
0 B. Từ láy
0 C. Từ ghép có nghĩa phân loại
0 D. Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Câu 7: Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Từ “ già” có thể thay thế bằng từ:
0 A. Cổ nhân
0 B. Cổ kính
0 C. Cổ điển
0 D. Cổ thụ
Câu 8 : Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Và câu : “Những tối sáng trăng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em.”. Câu văn này khi miêu tả đã sử dụng:
0 A. Phép so sánh
0 B. Phép nhân hóa
0 C. Phép liên tưởng
0 D. Cả ba cách trên.
Câu 9 : Trong câu : “Xe trâu, xe cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tưng tưng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường.” Các từ có tiếng “xe” đều là:
0 A. Từ ghép có nghĩa tổng hợp
0 B. Từ đơn
0 C. Từ ghép có nghĩa phân loại
0 D. Từ láy
Câu 10 : Bài Văn tả theo thứ tự:
0 A. Từ xa đến gần
0 B. Từng bộ phận của cảnh
0 C. Theo trình tự thời gian
0 D. Cả 3 cách trên.
II. PHẦN VIẾT
Thái sư Trần Thủ Độ
Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu:
- Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc rồi sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.
Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói:
- Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc.
Trần Thu Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu:
- Quả có chuyện như vậy. Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nay. Theo Đại Việt sử kí toàn thư
2. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 35 phút ( thời gian có thể từ 35 – 40 phút)
Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KỲ II
MÔN: Tiếng việt 5. Năm học: 2011 - 2012
I. PHẦN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng :
*. HS bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc sau (Theo yêu cầu của GV):
- Trí dũng song toàn
- Thái sư Trần Thủ Độ
- Lập làng giữ biển
- Cao Bằng
- Luật tục xưa của người Ê – đê
- Phong cảnh đền Hùng
*. Trả lời 1 câu hỏi có liên quan đến nội dung bài
B. Đọc thầm và làm bài tập: (Thời gian: 30 phút)
I. Đọc thầm bài văn sau:
CON ĐƯỜNG QUÊ EM
Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác. Bắt đầu từ đó, đường đổ dốc xuống, chạy qua giữa làng làm ranh giới cho hai xóm. Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi. Những phiến đá to gần bằng bàn nước xếp hàng tư lát dọc, nhiều chỗ lõm xuống như lòng mâm. Hai bên đường, nhà cửa san sát. Cứ nhìn những phiến đá ven đường là biết ngay cổng từng nhà. Phiến đá to nhất, nhẵn bóng vẽ đủ ba bốn “bàn cờ tướng” đúng là cổng nhà cậu Toàn. Phiến đá màu trắng ngà, nổi vân như đầu con rồng chính là nhà thầy Hoán dạy em năm ngoái. Còn kia là phiến đá vuông màu xanh ghi quen thuộc, đó chính là lối đi vào nhà em.
Vui nhất là những lúc chiều tà, trâu bò thả cỏ ở ven đê đi về làng, những chiếc móng côm cốp trên mặt đường. Xe trâu, xe cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tưng tưng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường. Những tối sáng trăng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em. Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy.
( Theo Hồng Lan)
II. Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây.
Câu1. Bài văn tả cảnh gì?
0 A. Làng quê
0 B. Phiến đá
0 C. Con đường
0 D. Đêm trăng đẹp
Câu 2 : Trong câu: “Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi.”. Tiếng “mặt” trong mặt đường là giống tiếng “mặt” trong từ :
0 A. Mặt biển
0 B. Mặt mũi
0 C. Mặt người
0 D. Vắng mặt
Câu 3 : Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Từ thay thế cho từ “sừng sững” là từ:
0 A. Uy nghi
0 B. Cao lớn
0 C. Lực lưỡng
0 D. Vạm vỡ
Câu 4: Trong câu: “Hai bên đường, nhà cửa san sát” từ mà không thể thay thế cho từ “san sát” là:
0 A. Đông đúc
0 B. Thưa thớt
0 C. Chen chúc
0 D. Chật chội
Câu 5: Trong câu: “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Trạng ngữ trong câu này là trạng ngữ chỉ:
0 A. Mục đích
0 B. Nguyên nhân
0 C. Địa điểm
0 D. Thời gian
Câu 6: Trong câu: “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy.” Từ “ Vui đùa” và “ chạy nhảy” là từ:
0 A. Từ đơn
0 B. Từ láy
0 C. Từ ghép có nghĩa phân loại
0 D. Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Câu 7: Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Từ “ già” có thể thay thế bằng từ:
0 A. Cổ nhân
0 B. Cổ kính
0 C. Cổ điển
0 D. Cổ thụ
Câu 8 : Trong câu: “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Và câu : “Những tối sáng trăng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em.”. Câu văn này khi miêu tả đã sử dụng:
0 A. Phép so sánh
0 B. Phép nhân hóa
0 C. Phép liên tưởng
0 D. Cả ba cách trên.
Câu 9 : Trong câu : “Xe trâu, xe cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tưng tưng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường.” Các từ có tiếng “xe” đều là:
0 A. Từ ghép có nghĩa tổng hợp
0 B. Từ đơn
0 C. Từ ghép có nghĩa phân loại
0 D. Từ láy
Câu 10 : Bài Văn tả theo thứ tự:
0 A. Từ xa đến gần
0 B. Từng bộ phận của cảnh
0 C. Theo trình tự thời gian
0 D. Cả 3 cách trên.
II. PHẦN VIẾT
- Chính tả nghe – viết (5 điểm). Thời gian: 15 – 20 phút
Thái sư Trần Thủ Độ
Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên quan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu:
- Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc rồi sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.
Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói:
- Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là Thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc.
Trần Thu Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu:
- Quả có chuyện như vậy. Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nay. Theo Đại Việt sử kí toàn thư
2. Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian: 35 phút ( thời gian có thể từ 35 – 40 phút)
Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.